Về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Văn phòng, Nội vụ và Tư pháp thuộc thẩm quản lý và giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện Bến Cầu

Thứ sáu - 25/04/2025 11:49 36 0
Quyết định số 3846/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 Về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Văn phòng, Nội vụ và Tư pháp thuộc thẩm quản lý và giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện Bến Cầu

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG, QUY TRÌNH THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số:  3846     /QĐ-UBND ngày   30   /12/2024 của UBND huyện Bến Cầu)

PHẦN I.  DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
 
Stt Tên thủ tục hành chính Lĩnh vực Cơ quan thực hiện Thời gian giải quyết Căn cứ pháp lý
I Lĩnh vực công tác Văn phòng
1 Thanh toán tiền nghỉ phép năm cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động do chưa nghỉ hoặc không nghỉ hết số ngày nghỉ hàng năm theo quy định của pháp luật. Văn phòng UBND cấp huyện 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ - Khoản 4 Điều 113 Bộ luật Lao động năm 2019.
- Luật Cán bộ, công chức năm 2008.
- Luật Viên chức năm 2010.
- Điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư số 141/2011/TT -BTC ngày 20/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
- Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
2 Thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền phụ cấp đi đường khi nghỉ phép cho cán bộ, công chức thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư số 141/2011/TT-BTC.
 
Văn phòng UBND cấp huyện 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ - Khoản 4 Điều 113 Bộ luật Lao động năm 2019.
- Luật Cán bộ, công chức năm 2008.
- Điều 4 Thông tư số 141/2011/TT-BTC ngày 20/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
3 Thanh toán tiền công tác phí cho cán bộ, công chức, viên chức Văn phòng UBND cấp huyện 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ - Thông tư số 40/2017/TT -BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
- Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
- Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
4 Thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng (Đối với cán bộ cấp xã thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng; cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng (như: Văn thư; kế toán giao dịch; cán bộ kiểm lâm đi kiểm tra rừng; cán bộ các cơ quan tố tụng đi điều tra, kiểm sát, xác minh, tống đạt và các nhiệm vụ phải thường xuyên đi công tác lưu động khác) Văn phòng UBND cấp huyện 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ - Thông tư số 40/2017/TT -BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
- Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
- Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
5 Thanh toán chi hội nghị.
 
Văn phòng UBND cấp huyện 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ - Thông tư số 40/2017/TT -BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
- Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
- Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
II Lĩnh vực Nội vụ
6 Tặng danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến” thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện Thi đua khen thưởng UBND cấp huyện 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ - Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
- Quyết định số 61/2024/QĐ-UBND ngày 04/11/2024 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định đối tượng, tiêu chuẩn và số lượng hồ sơ xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
- Quyết định số 900/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính tại Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
7 Tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện Thi đua khen thưởng UBND cấp huyện 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ - Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
- Quyết định số 61/2024/QĐ-UBND ngày 04/11/2024 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định đối tượng, tiêu chuẩn và số lượng hồ sơ xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
- Quyết định số 900/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính tại Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
III Lĩnh vực Tư pháp
8 Hệ thống hóa, công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền (cấp huyện) Thể chế UBND cấp huyện 30 ngày làm việc - Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020.
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP  ngày  14  tháng  5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC
I. Lĩnh vực công tác Văn phòng: 05 thủ tục
1. Thủ tục: Thanh toán tiền nghỉ phép năm cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động do chưa nghỉ hoặc không nghỉ hết số ngày nghỉ hàng năm theo quy định của pháp luật.
1.1. Trình tự thực hiện:
Thực hiện theo quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ của từng cơ quan, đơn vị.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
  • Giấy đề nghị thanh toán (theo mẫu quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị).
  • Đơn xin nghỉ phép (có xác nhận của Thủ trưởng, cơ quan, đơn vị nơi trực tiếp quản lý cán bộ, công chức làm việc xác nhận do yêu cầu công việc nên không bố trí được thời gian cho cán bộ, công chức nghỉ phép năm hoặc không bố trí đủ số ngày nghỉ phép năm).
  • Bảng kê thanh toán tiền phép hàng năm (theo mẫu số C07-HD ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
1.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. Được thực hiện một lần trong năm và được quyết toán vào niên độ ngân sách hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
  • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Lãnh đạo cơ quan, đơn vị.
  • Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng/ban chuyên môn trực thuộc cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã.
  • Cơ quan phối hợp: Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu duyệt chi.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
  • Giấy đề nghị thanh toán (theo mẫu quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị).
  • Bảng kê thanh toán tiền phép hàng năm (Mẫu số C07-HD ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
          - Các trường hợp do yêu cầu công việc, cơ quan, đơn vị không bố trí được thời gian cho cán bộ, công chức nghỉ phép: Có đơn xin nghỉ phép nhưng được Thủ trưởng, cơ quan, đơn vị nơi trực tiếp quản lý cán bộ, công chức làm việc xác nhận do yêu cầu công việc nên không bố trí được thời gian cho cán bộ, công chức nghỉ phép năm hoặc không bố trí đủ số ngày nghỉ phép năm.
- Theo quy định tại quy chế quy tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Khoản 4 Điều 113 Bộ luật Lao động năm 2019.
- Luật Cán bộ, công chức năm 2008.
- Luật Viên chức năm 2010.
- Điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư số 141/2011/TT -BTC ngày 20/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
- Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
2. Thủ tục: Thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền phụ cấp đi đường khi nghỉ phép cho cán bộ, công chức thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư số 141/2011/TT -BTC.
2.1. Trình tự thực hiện:
Thực hiện theo quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ của từng cơ quan, đơn vị.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
  • Giấy đề nghị thanh toán (theo mẫu quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị).
  • Giấy nghỉ phép năm do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp.
  • Đối với các đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Thông tư số141/2011/TT-BTC: Phải có đơn và được chính quyền địa phương nơi thân nhân cư trú hoặc cơ sở y tế xác nhận có người thân bị ốm đau đi điều trị ở cơ sở y tế, điều trị dài hạn tại nhà, hoặc bị chết.
  • Vé tàu, xe vận chuyển đến nơi nghỉ phép và theo chiều ngược lại hoặc Hợp đồng thuê phương tiện hoặc Giấy biên nhận thanh toán với chủ phương tiện theo số ki-lô-mét thực đi (đối với những đoạn đường không có phương tiện vận tải của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách theo quy định của pháp luật).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
  • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Lãnh đạo cơ quan, đơn vị.
  • Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng/ban chuyên môn trực thuộc cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã.
  • Cơ quan phối hợp: Không.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu duyệt chi.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
  • Tiền phương tiện đi nghỉ phép hàng năm chỉ được thanh toán mỗi năm một lần.
  • Cán bộ, công chức có thể thỏa thuận với thủ trưởng cơ quan, đơn vị để nghỉ gộp tối đa ba năm một lần và chỉ được thanh toán một lần tiền nghỉ phép năm theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 141/2011/TT-BTC.
  • Theo quy định tại quy chế quy tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 3. Thủ tục: Thanh toán tiền công tác phí cho cán bộ, công chức, viên chức.
3.1. Trình tự thực hiện:
Thực hiện theo quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ của từng cơ quan, đơn vị.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
  • Giấy đề nghị thanh toán (theo mẫu quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị).
  • Bảng kê thanh toán công tác phí (theo mẫu số C17-HD ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp).
  • Giấy đi đường của người đi công tác có đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đến công tác (hoặc của khách sạn, nhà khách nơi lưu trú).
  • Văn bản hoặc kế hoạch công tác đã được thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt; công văn; giấy mời; văn bản trưng tập tham gia đoàn công tác.
  • Hóa đơn; chứng từ mua vé hợp pháp theo quy định của pháp luật khi đi công tác bằng các phương tiện giao thông hoặc giấy biên nhận của chủ phương tiện. Riêng chứng từ thanh toán vé máy bay ngoài cuống vé (hoặc vé điện tử) phải kèm theo thẻ lên máy bay theo quy định của pháp luật. Trường hợp mất thẻ lên máy bay thì phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị cử đi công tác (áp dụng khi thanh toán chi phí đi lại theo thực tế).
  • Bảng kê độ dài quãng đường đi công tác trình thủ trưởng cơ quan, đơn vị duyệt thanh toán (áp dụng khi thanh toán khoán chi phí đi lại).
  • Hóa đơn, chứng từ thuê phòng nghỉ hợp pháp theo quy định của pháp luật (áp dụng khi thanh toán tiền thuê phòng nghỉ theo hóa đơn thực tế).
* Riêng hồ sơ thanh toán khoán kinh phí sử dụng xe ô tô khi đi công tác tại điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính gồm:
+ Văn bản hoặc kế hoạch công tác đã được thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt; công văn; giấy mời; văn bản trưng tập tham gia đoàn công tác.
+ Bảng kê độ dài quãng đường đi công tác trình thủ trưởng cơ quan, đơn vị duyệt thanh toán (áp dụng khi thanh toán khoán chi phí đi lại).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
  • Cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ.
  • Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi tham gia hoạt động của Hội đồng nhân dân.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
  • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Lãnh đạo cơ quan, đơn vị.
  • Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng/ban chuyên môn trực thuộc cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã.
  • Cơ quan phối hợp: Không.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu duyệt chi.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
  • Thực hiện đúng nhiệm vụ được giao.
  • Được thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử đi công tác hoặc được mời tham gia đoàn công tác.
  • Có đủ các chứng từ để thanh toán theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
  • Theo quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 40/2017/TT -BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
- Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
- Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
4. Thủ tục: Thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng (Đối với cán bộ cấp xã thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng; cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng (như: Văn thư; Kế toán giao dịch; Cán bộ kiểm lâm đi kiểm tra rừng; Cán bộ các cơ quan tố tụng đi điều tra, kiểm sát, xác minh, tống đạt và các nhiệm vụ phải thường xuyên đi công tác lưu động khác)).
4.1. Trình tự thực hiện:
Thực hiện theo quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ của từng cơ quan, đơn vị.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
  • Giấy đề nghị thanh toán (theo mẫu quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị).
  • Bảng chấm công đi công tác (theo mẫu số C01-HD ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT -BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
  • Cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ.
  • Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi tham gia hoạt động của Hội đồng nhân dân.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
  • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Lãnh đạo cơ quan, đơn vị.
  • Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng/ban chuyên môn trực thuộc cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã.
  • Cơ quan phối hợp: Không.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu duyệt chi.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
  • Thực hiện đúng nhiệm vụ được giao.
  • Được thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử đi công tác hoặc được mời tham gia đoàn công tác.
  • Có đủ các chứng từ để thanh toán theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
  • Theo quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
  • Thông tư số 40/2017/TT -BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
  • Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
  • Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
5. Thủ tục: Thanh toán chi hội nghị
5.1. Trình tự thực hiện:
Thực hiện theo quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ của từng cơ quan, đơn vị.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
  • Giấy đề nghị thanh toán (theo mẫu quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị).
  • Văn bản, kế hoạch tổ chức hội nghị được người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
  • Hóa đơn, chứng từ hợp pháp và bảng kê thanh toán đối với các khoản chi bằng tiền cho người tham dự hội nghị theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành về hóa đơn, chứng từ thanh toán.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
5.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
  • Cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ.
  • Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi tham gia hoạt động của Hội đồng nhân dân.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
  • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Lãnh đạo cơ quan, đơn vị.
  • Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng/ban chuyên môn trực thuộc cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã.
  • Cơ quan phối hợp: Không.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu duyệt chi.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
  • Thông tư số 40/2017/TT -BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
  • Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
  • Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
II. Lĩnh vực Nội vụ: 02 thủ tục
6. Thủ tục: Tặng danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến”
6.1 Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện để được tiếp nhận và giải quyết theo quy định.
- Nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
+ Ứng dụng Tây Ninh Smart
+ Cổng hành chính công tỉnh Tây Ninh trên mạng xã hội Zalo
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Nhân viên tại các điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ, trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định).
6.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.
6.3 Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Thủ trưởng phòng, ban, ngành, đơn vị huyện, các doanh nghiệp, Chủ tịch UBND cấp xã.
- Biên bản họp xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị trình.
- Bản thành tích của tập thể được đề nghị khen thưởng(Tập thể dùng mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
6.4 Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
6.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ
6.6 Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Uỷ ban nhân dân huyện
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng HĐND&UBND huyện
6.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định tặng danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến
6.8 Lệ phí: Không.
6.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
6.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
6.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
- Quyết định số 61/2024/QĐ-UBND ngày 04/11/2024 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định đối tượng, tiêu chuẩn và số lượng hồ sơ xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
- Quyết định số 900/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính tại Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
7. Thủ tục: Tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
7.1 Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện để được tiếp nhận và giải quyết theo quy định.
- Nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
+ Ứng dụng Tây Ninh Smart
+ Cổng hành chính công tỉnh Tây Ninh trên mạng xã hội Zalo
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Nhân viên tại các điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ, trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định).
7.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.
7.3 Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Thủ trưởng phòng, ban, ngành, đơn vị huyện, các doanh nghiệp, Chủ tịch UBND cấp xã.
- Biên bản họp xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị trình.
- Bản thành tích của cá nhân được đề nghị khen thưởng (Cá nhân dùng mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.4 Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
7.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ
7.6 Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Ủy ban nhân dân huyện
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng HĐND&UBND huyện
7.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở
7.8 Lệ phí: Không.
7.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
7.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không quy định
7.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
- Quyết định số 61/2024/QĐ-UBND ngày 04/11/2024 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định đối tượng, tiêu chuẩn và số lượng hồ sơ xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
- Quyết định số 900/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính tại Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
III. Lĩnh vực Tư pháp:
8. Thủ tục: Hệ thống hóa, công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật cấp huyện
8.1.Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận văn bản báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của các phòng, ban, ngành huyện. 
-  Bước 2:  Kiểm tra lại và tổng hợp kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của các phòng, ban, ngành huyện;  trình UBND huyện dự thảo Quyết định công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của HĐND, UBND cấp huyện.
- Bước 3: UBND huyện ban hành Quyết định công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của HĐND,UBND cấp huyện.
8.2. Cách thức thực hiện:Nộp trực tiếp (hoặc gửi qua egov) Phòng Tư pháp.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của HĐND, UBND cấp huyện của các phòng, ban, ngành huyện; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh
vực quản lý Nhà nước của HĐND, UBND cấp huyện  trong kỳ hệ thống hóa; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của HĐND, UBND cấp huyện trong kỳ hệ thống hóa;  Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của HĐND, UBND cấp huyện trong kỳ hệ thống hóa; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ việc thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của HĐND, UBND cấp huyện trong kỳ hệ thống hóa.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
8.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.
8.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ban pháp chế HĐND huyện, Văn phòng HĐND và UBND huyện và cơ quan, tổ chức có liên quan.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của HĐND, UBND cấp huyện.
8.8.Phí, lệ phí: Không quy định.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Các Danh mục rà soát thực hiện theo mẫu số 03, mẫu số 04, mẫu số 05, mẫu số 06 quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
8.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
8.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020.
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP  ngày  14  tháng  5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.




 

Tác giả: quantri2

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây